Tục ngữ và trích dẫn tiếng Tây Ban Nha

Giống như các câu tục ngữ tiếng Anh, tục ngữ Tây Ban Nha thường ghi lại sự khôn ngoan của mọi thời đại với những lời khuyên vượt thời gian về cuộc sống.

Dưới đây là đủ câu tục ngữ để kéo dài trong một tháng. Để kiểm tra vốn từ vựng của bạn hoặc nâng cao kỹ năng phiên dịch của bạn, hãy thử dịch chúng và tìm ra từ tương đương bằng tiếng Anh, mặc dù được cảnh báo rằng không phải lúc nào cũng có từ tương ứng trực tiếp bằng tiếng Anh. Các bản dịch rất lỏng lẻo hoặc các câu tục ngữ tương đương bằng tiếng Anh nằm trong ngoặc đơn.

En boca cerrada no entra moscas

Dịch: Ruồi không chui vào miệng kín. (Bạn sẽ không phạm sai lầm nếu bạn không nói chuyện.)

  1. El hábito no hace al monje.
    Thói quen không làm nên tu sĩ. (Quần áo không làm nên con người.)
  2. Một beber ya tragar, que el mundo se va a cabar.
    Đây là uống và nuốt, vì thế giới sắp kết thúc. (Ăn, uống và vui vẻ, vì ngày mai chúng ta chết.)
  3. Thuật toán là thuật toán; menos es nada.
    Một cái gì đó là một cái gì đó; ít hơn là không có gì. (Có còn hơn không. Nửa ổ bánh còn hơn không có.)
  4. No hay que ahogarse en un vaso de agua.
    Không cần thiết phải nhấn chìm mình trong một cốc nước. (Đừng tạo ra một ngọn núi từ một nốt ruồi.)
  5. Borra con el codo lo que escribe con la mano.
    Anh ấy/cô ấy dùng khuỷu tay xóa đi những gì tay anh ấy/cô ấy đang viết. (Bất cứ hành động hay quyết định tốt nào anh ta đưa ra, anh ta đều vô hiệu bởi những hành động khác)
  6. Dame pan y dime tonto.
    Cho tôi bánh mì và gọi tôi là đồ ngốc. (Hãy nghĩ về tôi những gì bạn muốn. Miễn là tôi có được những gì tôi muốn, bạn nghĩ gì không quan trọng.)
  7. La cabra siempre tira al monte.
    Con dê luôn hướng về núi. (Con báo không thay đổi vị trí của nó. Bạn không thể dạy một con chó già mánh khóe mới.)
  8. Tình yêu todo lo puede.
    Tình yêu có thể làm được tất cả. (Tình yêu sẽ tìm thấy cách.)
  9. A los tontos no les dura el dinero.
    Tiền không tồn tại lâu cho những kẻ ngốc. (Một kẻ ngốc và tiền của anh ta sẽ sớm chia tay.)
  10. De músico, thơ và loco, todos tenemos un poco.
    Tất cả chúng ta đều có một chút nhạc sĩ, nhà thơ và người điên trong chính mình. (Tất cả chúng ta đều có một chút điên rồ.)
  11. Al mejor escribano se le va un borrón.
    Để người ghi chép tốt nhất đến một smudge. (Ngay cả những người giỏi nhất trong chúng ta cũng mắc sai lầm. Không ai hoàn hảo cả.)
  12. Camarón que se duerme se lo lleva la corriente.
    Con tôm ngủ quên bị dòng nước cuốn đi. (Đừng để thế giới bỏ qua bạn. Hãy tỉnh táo và chủ động. Đừng ngủ gật khi lái xe.)
  13. A lo hecho, pecho.
    Để những gì được thực hiện, ngực. (Đối mặt với những gì đang là. Những gì được thực hiện được thực hiện.)
  14. Nunca es tarde para aprender.
    Không bao giờ là muộn cho việc học. (Không bao giờ là quá muộn để học.)
  15. Otro perro con ese hueso.
    Cho một con chó khác với xương đó. (Hãy nói điều đó với ai đó sẽ tin bạn.)
  16. Desgracia compartida, menos sentida.
    Sẻ chia bất hạnh, bớt sầu đau. (Khốn khổ yêu công ty.)
  17. Donde hay humo, hay fuego.
    Có khói thì mới có lửa.
  18. No hay peor sordo que el que no quiere oír.
    Không có người điếc nào tồi tệ hơn người không muốn nghe. (Không có ai quá mù quáng như người sẽ không nhìn thấy.)
  19. No vendas la piel del oso antes de cazarlo.
    Đừng bán da gấu trước khi bạn săn được nó. (Đừng đếm gà của bạn trước khi chúng nở.)
  20. Qué bonito es ver la lluvia y no mojarse.
    Thật tuyệt biết bao khi nhìn thấy mưa mà không bị ướt. (Đừng chỉ trích người khác về cách họ làm điều gì đó trừ khi chính bạn đã làm điều đó.)
  21. Nadie da palos de hói.
    Không ai cho gậy miễn phí. (Bạn không thể có thứ gì đó miễn phí. Không có gì gọi là bữa trưa miễn phí.)
  22. Los árboles no están dejando ver el bosque.
    Những cái cây không cho phép người ta nhìn thấy khu rừng. (Bạn không thể nhìn thấy rừng vì cây cối.)
  23. Thế giới là một pañuelo.
    Thế giới là một chiếc khăn tay. (Đó là một thế giới nhỏ.)
  24. Cada cerdo le llega su San Martín.
    Mỗi con lợn đều có San Martín của nó. (Cái gì đến sẽ đến. Bạn xứng đáng với những gì bạn nhận được. San Martín đề cập đến một lễ kỷ niệm truyền thống trong đó một con lợn bị hiến tế.)
  25. Consejo no pedido, consejo mal oído.
    Lời khuyên không được yêu cầu, lời khuyên ít được lắng nghe. (Ai đó không xin lời khuyên thì không muốn nghe đâu. Đừng đưa ra lời khuyên trừ khi bạn được hỏi.)
  26. Obras son amores y no buenas razones.
    Hành vi là tình yêu và lý do chính đáng thì không. (Hành động mạnh hơn lời nói.)
  27. Gobernar es prever.
    Để quản lý là để thấy trước. (Ngăn ngừa vấn đề tốt hơn là khắc phục chúng. Phòng ngừa đáng giá một cân chữa bệnh.)
  28. No dejes camino viejo por sendero nuevo.
    Đừng bỏ con đường cũ để đi con đường mới. (Tốt hơn hết là bạn nên chọn những gì hiệu quả. Lối tắt không phải lúc nào cũng nhanh hơn.)
  29. No dejes para mañana lo que puedas hacer hoy.
    Đừng để ngày mai những gì bạn có thể làm ngày hôm nay.
  30. Donde no hay harina, todo es mohina.
    Ở đâu không có bột, mọi thứ đều khó chịu. (Nghèo đói sinh ra bất mãn. Nếu nhu cầu của bạn không được đáp ứng, bạn sẽ không hạnh phúc.)
  31. Todos los caminos llevan a Roma.
    Mọi con đường đều dẫn tới Rome. (Có nhiều cách để đạt được mục tiêu. Tất cả các hành động đều có kết quả như nhau.)
  1. La lengua no tiene hueso, pero corta lo más grueso.
    Lưỡi không có xương nhưng cắt được thứ dày nhất. (Lời nói mạnh hơn vũ khí.)
  2. La raíz de todos los males is el el love al dinero.
    Gốc rễ của mọi tội lỗi là tình yêu đối với tiền bạc. (Tình yêu tiền bạc là gốc rễ của mọi tội lỗi.)
  3. Một falta de pan, bánh tortillas.
    Thiếu bánh mì, bánh ngô. (Hãy làm với những gì bạn có. Nửa ổ bánh mì còn hơn không.)
  4. El amor es como el agua que no se seca.
    Tình yêu giống như nước không bao giờ bốc hơi. (Tinh yêu đich thực keo dai mai mai.)
Đọc Thêm:  Bài thơ Giáng sinh nổi tiếng bằng tiếng Đức và tiếng Anh

Viết một bình luận