Hồ sơ động vật từ A đến Z: Theo tên khoa học

Chúng ta sử dụng tên chung cho động vật trong lời nói hàng ngày, nhưng các nhà khoa học có một phương pháp đặt tên sinh vật khác, được gọi là “danh pháp nhị thức” hoặc đặt tên hai từ. Hệ thống đặt tên khoa học này giúp tránh nhầm lẫn khi một nhà khoa học đang nói chuyện với một đồng nghiệp nói ngôn ngữ khác—hoặc khi các loài động vật khác nhau được đặt cùng tên ở các vùng khác nhau. Chẳng hạn, nếu các nhà khoa học nói tiếng Anh, tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp hoặc tiếng Nhật đều đang nói về một loài Balaenoptera musculus, thì họ đều biết rằng họ đang nói về cùng một loài động vật: Đó là loài động vật có vú sống ở biển mà người nói tiếng Anh gọi là cá voi xanh.

Các từ tiếng Latinh được sử dụng, với thuật ngữ đầu tiên xác định chi mà động vật thuộc về — đây là tên chung hoặc tên gọi chung của động vật. Thuật ngữ thứ hai xác định loài—đây là tên cụ thể của động vật hoặc tên gọi cụ thể. Trong khi có 1,2 triệu loài động vật được biết đến trên trái đất, vẫn còn hàng triệu loài khác chưa được khám phá. Các nhà khoa học tin rằng có tổng cộng 8,7 triệu loài động vật.

Danh sách này là một ví dụ nhỏ về các loài động vật đã biết, nhưng một số loài mà hầu hết mọi người đều quen thuộc:

Achatina đến Aves

Achatina – Ốc sên
Acinonyx Jubatus – Cheetah
Actinopterygii – Cá vây tia
Aegypius Monachus – Kền kền
Aepyceros Melampus – Impala
Agalychnis callidryas – Ếch cây mắt đỏ
Ailuropoda melanoleuca – Gấu trúc khổng lồ
Alces Americanus – Nai sừng tấm Mỹ
Amblyrhynchus cristatus – Cự đà biển
Amphibia – Động vật lưỡng cư
Animalia – Động vật
Anser indicus – Ngỗng đầu gai
Anseriformes – Chim nước
Antilocapra Americaana – Pronghorn
Anura – Ếch và cóc
Aplysia californica – thỏ biển California
Archilochus colubris – Chim ruồi họng hồng ngọc
Chân khớp – Arthropoods
Artiodactyla – Động vật móng guốc chẵn
Aves – Chim

Baeolophus Bicolor đến Bufo Bufo

Baeolophus bicolor – Chim bạc má chần lông
Balaeniceps rex – Mỏ giày
Balaenoptera musculus – Cá voi xanh
Batoidea – Giày trượt và cá đuối
Bò rừng bizon – bò rừng Mỹ
Blattaria – Gián
Bombus – Bumble Bee
Bos Taurus – Gia súc vùng cao
Brachyura – Cua
Branta canadensis – Ngỗng Canada
Branta sandvicensis – Ngỗng Nene
Bufo bufo – Cóc châu Âu

Caelifera đến Cyclura Cornuta

Caelifera – Châu Chấu
Campephilus principalis – Gõ kiến mỏ ngà
Canidae – Canids
Canis lupus arctos – sói Bắc cực
Capra Aegagrus Hircus – Dê
Caracal linh miêu – Caracal
Carcharodon carcharias – Cá mập trắng lớn
Caretta caretta – Rùa Loggerhead
Carnivora – Động vật ăn thịt
Castor canadensis – Hải ly Mỹ
Cavia Porcellus – Chuột lang
Cepphus columba – Máy chém bồ câu
Ceratotherium simum – Tê giác trắng
Cetacea – Động vật có vú
Chelonia – Rùa và ba ba
Chelonia mydas – Rùa biển xanh
Chiroptera – Dơi
Chondrichthyes – Cá sụn
hợp âm – hợp âm
Cichlidae – Cichlids
Ciconiiformes – Diệc, cò, cò quăm và cò thìa
Cnidaria – Cnidaria
Conolophus subcristatus – cự đà đất Galapagos
Cá Sấu – Crocodilians
Cyclura cornuta – Kỳ nhông tê giác

Danaus Plexippus đến Dugong Dugong

Danaus plexippus – Bướm vua
Dasyatis Centroura – cá đuối gai độc
Dasypus novemcinctus – Tatu chín dải
Daubentonia madagascariensis – Aye-aye
Delphinus delphis – Cá heo thông thường
Dendrobates auratus – Ếch phi tiêu độc xanh
Dermochelys coriacea – Rùa biển luýt
Didelphis Virginiana – Đối diện
Diceros bicornis – Tê giác đen
Diomedea exulans – Hải âu lang thang
Dugong bò biển – Dugong

Echinodermata đến Eudocimus Ruber

Echinodermata – Da gai
Elasmobranchii – Cá mập, cá đuối và cá đuối
Electrophorus Electricus – Lươn điện
Elephas maximus – voi châu Á
Equus asinus somalicus – Lừa hoang Somali
Equus burchellii – Ngựa vằn Burchell
Equus caballus przewalskii – Ngựa hoang của Przewalski
Eretmochelys imbricata – Đồi mồi
Erithacus rubecula – chim cổ đỏ châu Âu
Erethizon Dorsaum – Nhím
Eschrichtius robustus – Cá voi xám
Eudocimus ruber – Cò quăm đỏ

Bộ Falconiformes đến Fregatidae

Falconiformes – Chim săn mồi
Felidae – Mèo
Felis Concolor – Puma
Fratercula arctica – Cá nóc Đại Tây Dương
Fregatidae – Frigatebirds

Galeocerdo Cuvier đến Gymnophiona

Galeocerdo Cuvier – Cá Mập Hổ
Gallus Gallus – Gà
Gastropoda – Chân bụng, sên và ốc sên
Gavialis gangeticus – Gavial
Geochelone nigra – Rùa Galapagos
Giraffa camelopardalis – Hươu cao cổ
khỉ đột khỉ đột – Gorilla
Gymnophiona – Caecilians

Heloderma Suspectum đến Hyperoodon Ampullatus

Heloderma Suspectum – quái vật Gila
Helogale Parvula – Cầy mangut
Hà mã lưỡng cư – Hippopotamus
Homo neanderthalensis – Người Neandertal
Hyaenidae – Linh cẩu
Hyperoodon ampullatus – Cá voi mũi chai phương Bắc

Kỳ nhông đến Isoptera

Kỳ nhông Kỳ nhông – Kỳ nhông
Indri Indri – Inrdi
Insecta – Côn trùng
Isoptera – Mối

Lagenorhynchus Acutus đến Lynx Rufus

Lagenorhynchus acutus – Cá heo mặt trắng Đại Tây Dương
Lagenorhynchus obscurus – Cá heo sẫm màu
Lagomorpha – Thỏ rừng, thỏ và pikas
Loxodonta africana – voi châu Phi
Lynx lynx – linh miêu Á-Âu
Linh miêu rufus – Bobcat

Động vật có vú đến Myrmecophaga Tridactyla

Mammalia – động vật có vú
Marsupialia – Thú có túi
Meles meles – lửng châu Âu
Mephitidae – Chồn hôi và lửng mật
Metazoa – Động vật
Microlophus albemarlensis – Thằn lằn dung nham
Động vật thân mềm – Động vật thân mềm
Morus bassanus – Gannet phương Bắc
Mustela nigripes – Chồn chân đen
Họ Mustelidae – Mustelids
Myrmecophaga tridactyla – Thú ăn kiến khổng lồ

Orcaella Brevirostris đến Ornithorhynchus Anatinus

Orcaella brevirostris – cá heo Irrawaddy
Orcinus orca – Cá kình
Bạch tuộc vugaris – Octopus
Odobenus Rosmarus – hải mã
Odocoileus Virginiana – Hươu
Ornithorhynchus Anatinus – Thú mỏ vịt

Panthera Leo đến Pygoscelis Adeliae

báo sư tử – sư tử
Báo hoa mai – Panthera
Panthera pardus – báo hoa mai
Panthera pardus directionalis – báo Amur
Panthera tigris – Hổ
Panthera tigris altaica – hổ Siberi
Panthera uncia – Báo tuyết
Pelicaniformes – Bồ nông và họ hàng
Perissodactyla – Động vật móng guốc ngón lẻ
Phascolarctos cinereus – Koala
Phoca vitulina – Con dấu chung
Phoenicopterus ruber – Chim hồng hạc lớn
Platalea ajaja – Cò thìa hoa hồng
Pongo pygmaeus – Đười ươi Borneo
Porifera – Bọt biển
Proboscidea – Voi
Propithecus tattersalli – sifaka vương miện vàng
Pterois volitans – Cá lửa hoặc cá sư tử
Pteropus rodricensis – Cáo bay Rodriguez
Puma concolor – Sư tử núi
Pygoscelis adeliae – chim cánh cụt Adélie

Ramphastos Sulfurtus đến Rodentia

Ramphastos Suluratus – Toucan mỏ lườn
Rana Catesbeiana – Bullfrog
Rangifer tarandus – Caribou
Raphus Cucullatus – Dodo
Reptilia – Bò sát
Rhincodon typus – Cá mập voi
Rodentia – Động vật gặm nhấm

Sarcopterygii đến Suricata Suricatta

Sarcopterygii – Cá vây thùy
Scyphozoa – Sứa
Bộ Sphenisciformes – Chim cánh cụt
Sphenodontida – Tuấtaras
Sphyrnidae – Cá mập đầu búa
Squamata – Lưỡng cư, thằn lằn và rắn
Bộ Strigiformes – Cú
Struthio lạc đà – đà điểu
Suidae – Lợn
Sula nebouxii – Chim điên chân xanh
Suricata suricatta – Meerkat

Tamandua Tetradactyla đến Tytonidae

Tamandua tetradactyla – Nam tamandua
Tamias Striatus – Chipmunk
Tapiridae – Lợn vòi
Bộ Tinamiformes – Tinamous
Tragelaphus oryx – Linh dương Eland
Tremarctos ornatus – Gấu đeo kính
Lợn biển – Trichechus
Trochilidae – Chim ruồi
Tursiops truncatus – Cá heo mũi chai
Tytonidae – Cú lợn

Urochordata đến Ursus Maritimus

Urochordata – nước biển
Uroplatus – Tắc kè đuôi lá
Ursus Americanus – gấu đen Mỹ
Ursus Arctos – Gấu nâu
Ursus Maritimus – gấu bắc cực

Varanus Indicus đến Vulpes Vulpes

Varanus Indicus – Thằn lằn màn
Varanus komodoensis – Rồng Komodo
Vespa Mandarinia – Ong bắp cày khổng lồ châu Á
Ursinus có vòi – Wombat
Vulpes vulpes – Cáo đỏ

Xenarthra đến Xenopus Laevis

Xenarthra – Xenarthras
Xenopus Laevis – Ếch móng vuốt châu Phi

Đọc Thêm:  Tại sao đom đóm có thể phát sáng?

Viết một bình luận