lứa tuổi trong tiếng Tây Ban Nha

Trong tiếng Tây Ban Nha, việc xác định tuổi của một người được thực hiện bằng cách cho biết một người bao nhiêu tuổi thay vì cho biết người đó bao nhiêu tuổi .

  • Cách phổ biến nhất để nói tuổi của ai đó bằng tiếng Tây Ban Nha là sử dụng dạng của cụm từ “tener _____ años.” Ví dụ: để nói “Laura 26 tuổi,” hãy nói “Laura tiene 26 años.
  • Nói chung, bạn không nên bỏ qua años, từ có nghĩa là “năm”.
  • Các đơn vị thời gian khác, chẳng hạn như meses trong tháng hoặc días, có thể được sử dụng thay cho años khi thích hợp.

Thành ngữ tiếng Tây Ban Nha để thể hiện tuổi của một người là ” tener ___ años .” Tener là động từ có nghĩa là “có” và un año là một năm.

  • Tengo catorce años. (Tôi 14 tuổi.)
  • Mi madre tiene cincuenta años. (Mẹ tôi 50 tuổi.)
  • Yo tenía 31 años, casado y padre de un hijo. (Tôi 31 tuổi, đã kết hôn và là cha của một cậu con trai.)
  • Đến năm 2025, một cada tres stayantes de la isla tensrá 65 năm nữa. (Vào năm 2025, cứ ba cư dân trên đảo thì có một người từ 65 tuổi trở lên.)
  • ¿Cuántos años tienes? (Bạn bao nhiêu tuổi?)

Để hỏi tuổi của một người, bạn cũng có thể hỏi: ¿Qué edad tienes? ( Edad là từ có nghĩa là “tuổi.”)

Ngược lại với tiếng Anh, trong tiếng Tây Ban Nha, bạn thường không thể bỏ qua años , trừ khi từ này đã được sử dụng trước đó và ngữ cảnh làm rõ ý nghĩa của nó. Một ví dụ về nơi từ có thể bị bỏ qua sẽ là một câu như sau: Tengo vente años, y mi hermano tiene quince. (Tôi 20 tuổi và anh trai tôi 15 tuổi.)

Tương đương với cụm từ “at ____ tuổi” là ” a la edad de ___ años ” hoặc ” a los ___ años de edad .” Các từ ” de edad ” thường bị bỏ qua, có lẽ thường xuyên hơn không. Do đó, một tuyên bố như “ở tuổi 30, cô ấy giàu có và nổi tiếng” có thể được dịch theo bất kỳ cách nào sau đây:

  • A los treinta años era rica y famosa. (Đây sẽ là điều có nhiều khả năng được nói nhất.)
  • A la edad de treinta años era rica y famosa.
  • A los treinta años de edad era rica y famosa.

Mặc dù años là đơn vị thời gian phổ biến nhất theo độ tuổi, nhưng những đơn vị khác cũng có thể được sử dụng. Ngoài ra, các quy tắc tương tự cũng được áp dụng cho tuổi của động vật và đồ vật cũng như với con người.

  • Mi bebé tiene tres meses. (Con tôi được ba tháng tuổi.)
  • Xúc xắc que Matusalén tenía má 900 años. (Người ta nói rằng Methusela đã hơn 900 tuổi.)
  • Esta casa tiene tres siglos. (Ngôi nhà này đã ba thế kỷ rồi.)
  • Mi perrito tiene 15 ngày. (Con chó con của tôi được 15 ngày tuổi.)

Khi nói về các thời đại trong quá khứ, thì thường không hoàn thành được sử dụng. Việc sử dụng preterite gợi ý thời gian khi ai đó bước sang một độ tuổi nhất định. Xem cách lựa chọn động từ ảnh hưởng đến ý nghĩa của những câu này:

  • El atleta tomó esteroides cuando tenía 18 años. (Vận động viên này dùng steroid khi anh ta 18 tuổi. Tenía ở thì không hoàn thành.)
  • Cuando el estudiante tuvo 18 años, una psiquiatra le diagnosticó con esquizofrenia. (Khi học sinh tròn 18 tuổi, một bác sĩ tâm thần đã chẩn đoán anh ta mắc chứng tâm thần phân liệt. Tuvo ở thì quá khứ.)

Các cụm từ được in đậm thường được sử dụng để chỉ những người ở các độ tuổi khác nhau:

  • Điều tra vụ án do sơ suất tại một bệnh viện. (Họ đang điều tra cái chết của một bà lão vì sơ suất trong bệnh viện.)
  • Los alimentos contaminados son una amenaza para los niños de corta edad . (Thực phẩm bị ô nhiễm là mối nguy hiểm cho trẻ nhỏ .)
  • Một nhân cách lớn đã được cải tiến để giảm bớt sự hấp dẫn. (Nhiều người lớn tuổi giảm cảm giác thèm ăn.)
  • En Gran Bretaña la presión para consumer la edad deconsentimiento tiene mucha fuerza. (Ở Vương quốc Anh, áp lực giảm tuổi thành niên rất mạnh.)
  • La edad del pavo se convierte en la etapa en que los padres son cois por sus hijos como los más insoportables and incomcombles. ( Tuổi vụng về trở thành giai đoạn mà cha mẹ bị con cái coi là khó chịu và khó hiểu nhất. Edad del pavo , nghĩa đen là tuổi gà tây, thường được coi là những năm trước tuổi vị thành niên, khoảng từ 11 đến 13 .)
  • Estudios habían mostrado que una persona se sentía de mediana edad cuando tenía alrededor de 36 años. (Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng một người cảm thấy trung niên vào khoảng 36 tuổi.)
  • Uno de los asaltantes es menor de edad . (Một trong những kẻ tấn công là trẻ vị thành niên .)
  • Nỗ lực tự nhiên của con trai xuất sắc cho thế giới thứ ba . (Các bài tập bơi rất tốt cho người già .)
Đọc Thêm:  Lịch sử truyền thống Giáng sinh

Viết một bình luận