Trong tiếng Pháp, chữ L kép đôi khi được phát âm như chữ L và đôi khi lại như chữ Y. Làm thế nào để bạn biết khi nào thì phát âm nó theo từng cách? Bài học này giải thích các quy tắc chung và các ngoại lệ không thể tránh khỏi.
Theo nguyên tắc chung, chữ L kép sau A, E, O, U và Y được phát âm giống như chữ L: une balle , elle , mollement , une idylle , v.v. Nếu có ngoại lệ cho điều này, tôi chưa bao giờ tìm thấy chúng .
Trong các từ với tôi theo sau bởi LL, các quy tắc phức tạp hơn một chút. Chữ L kép luôn được phát âm giống như chữ Y trong các tổ hợp chữ cái với nguyên âm + ILL:
- aill (ví dụ, taille )
- eill ( oreille )
- euill ( feuille )
- œill ( œillet )
- ouill ( grenouille )
- ueill ( cueillir )
- uill ( juillet )
Và LL được phát âm giống như chữ Y trong các từ như fille , la Bastille , Millau , và chantilly .
Tuy nhiên, cũng có nhiều từ trong đó L kép được phát âm giống như L (theo liên kết để nghe các từ được phát âm). Đây là danh sách đầy đủ:
- un bacille – vi trùng, trực khuẩn
- bilevesées – vô nghĩa
- một tỷ – nghìn tỷ
- capillaire – mao mạch
- un codicille – codicil
- chưng cất – để chưng cất
- une fibrille – sợi nhỏ (fibrillaire, fibrillation)*
- un krill – krill
- Lille – thị trấn ở miền bắc nước Pháp
- lilliputien – Tiếng Liliputien
- mille – nghìn (un millénium, millier, v.v.)
- un mille – dặm (le millage)
- milli- (tiền tố)
- một tỷ – tỷ (un milliardaire, le milliardième, v.v.)
- một triệu – triệu (một triệu phú, triệu phú, v.v.)
- dao động – để dao động, dao động
- un/e studentle * – phường của nhà nước
- học sinh une * – học sinh
- une scille – scilla
- une bọt biển – bọt biển
- yên tĩnh – yên tĩnh, yên tĩnh
- un verticille – verticil
- un vexille – vexillum
- une ville – thị trấn (une villa, un village, v.v.)
- une zorille – zorilla
(Dấu ngoặc đơn) biểu thị các dẫn xuất cũng được phát âm giống như chữ L.
*Những từ này có thể được phát âm theo một trong hai cách.