Tết Nguyên đán là lễ hội quan trọng nhất trong văn hóa Trung Quốc. Nó được tổ chức vào ngày trăng non của tháng đầu tiên theo âm lịch và là thời gian để đoàn tụ gia đình và những bữa tiệc thịnh soạn.
Trong khi Tết Nguyên đán được tổ chức ở các nước châu Á như Trung Quốc và Singapore, nó cũng được tổ chức ở các khu phố Tàu trải dài từ Thành phố New York đến San Francisco. Hãy dành thời gian tìm hiểu về truyền thống và cách chúc người khác một năm mới hạnh phúc bằng tiếng Trung để bạn cũng có thể tham gia vào các lễ hội năm mới của Trung Quốc ở bất cứ đâu trên thế giới.
Theo truyền thống, Tết Nguyên đán kéo dài từ ngày mùng một đến ngày 15 của năm mới (tức là Lễ hội đèn lồng), nhưng nhu cầu của cuộc sống hiện đại khiến hầu hết mọi người không được nghỉ lễ kéo dài như vậy. Tuy nhiên, năm ngày đầu tiên của năm mới là một kỳ nghỉ chính thức ở Đài Loan, trong khi người lao động ở Trung Quốc đại lục và Singapore được nghỉ ít nhất 2 hoặc 3 ngày.
Một cơ hội để bỏ lại những vấn đề của năm trước, điều quan trọng là bắt đầu một năm mới tươi mới. Điều này có nghĩa là dọn dẹp nhà cửa và mua quần áo mới.
Các ngôi nhà được trang trí bằng các biểu ngữ giấy đỏ có viết câu đối tốt lành trên đó. Những thứ này được treo xung quanh các ô cửa và nhằm mục đích mang lại may mắn cho gia đình trong năm tới.
Màu đỏ là một màu quan trọng trong văn hóa Trung Quốc, tượng trưng cho sự thịnh vượng. Nhiều người sẽ mặc quần áo màu đỏ trong lễ mừng năm mới và các ngôi nhà sẽ có nhiều đồ trang trí màu đỏ như nút thắt của Trung Quốc.
Bao lì xì (►hóng bao) được trao cho trẻ em và người lớn chưa lập gia đình. Các cặp vợ chồng cũng tặng phong bao lì xì đỏ cho bố mẹ.
Các phong bì chứa tiền. Tiền phải ở dạng hóa đơn mới và tổng số tiền phải là số chẵn. Một số con số (chẳng hạn như số bốn) là xui xẻo, vì vậy tổng số tiền không nên là một trong những con số không may mắn này. “Bốn” đồng âm với từ “chết”, vì vậy phong bì màu đỏ không bao giờ được chứa 4 đô la, 40 đô la hoặc 400 đô la.
Người ta cho rằng những linh hồn xấu xa sẽ bị xua đuổi bởi tiếng ồn lớn, vì vậy Tết Nguyên Đán là một lễ kỷ niệm rất ồn ào. Những chuỗi pháo dài được đốt trong suốt kỳ nghỉ và có nhiều màn pháo hoa thắp sáng bầu trời buổi tối.
Một số quốc gia như Singapore và Malaysia hạn chế sử dụng pháo hoa nhưng Đài Loan và Trung Quốc đại lục vẫn cho phép sử dụng pháo và pháo hoa gần như không hạn chế.
Các cung hoàng đạo Trung Quốc có chu kỳ 12 năm một lần và mỗi năm âm lịch được đặt theo tên của một con vật. Ví dụ:
- Dậu: 28/01/2017 – 18/02/2018
- Chó : 19/02/2018 – 04/02/2019
- Hợi: 05/02/2019 – 24/01/2020
- Tý: 25/01/2020 – 11/02/2021
- Sửu: 12/02/2021 – 31/01/2022
- Tuổi Dần : 1 tháng 2 năm 2022 – 19 tháng 2 năm 2023
- Quý Mão: 20/02/2023 – 08/02/2024
- Nhâm Thìn: 10/02/2024 – 28/01/2025
- Quý Tỵ: 29/01/2025 – 16/02/2026
- Bính Ngọ: 17/02/2026 – 05/02/2027
- Cừu: 6 tháng 2 năm 2027 – 25 tháng 1 năm 2028
- Bính Thân: 26 tháng 1 năm 2028 – 12 tháng 2 năm 2029
Có rất nhiều câu nói và lời chào liên quan đến Tết Nguyên Đán. Các thành viên trong gia đình, bạn bè và hàng xóm chào nhau bằng những lời chúc mừng và lời chúc thịnh vượng. Cách chào phổ biến nhất là 新年快乐 – ►Xīn Nián Kuài Lè; cụm từ này được dịch trực tiếp thành “Chúc mừng năm mới”. Một cách chào phổ biến khác là 恭喜发财 – ►Gōng Xǐ Fā Cái, có nghĩa là “Những lời chúc tốt đẹp nhất, chúc bạn thịnh vượng và giàu có.” Cụm từ này cũng có thể được rút ngắn một cách thông tục thành 恭喜 (gōng xǐ).
Để nhận được bao lì xì, các bé phải cúi đầu chào người thân và niệm 恭喜发财,红包拿来 ►Gōng xǐ fā cái, hóng bāo ná lái. Điều này có nghĩa là “Những lời chúc tốt đẹp nhất cho sự thịnh vượng và giàu có, hãy cho tôi một phong bì màu đỏ.”
Dưới đây là danh sách những lời chào bằng tiếng Quan Thoại và các cụm từ khác được nghe trong dịp Tết Nguyên Đán. Các tệp âm thanh được đánh dấu bằng ►
bính âm | Nghĩa | nhân vật truyền thống | Ký tự giản thể |
►gōng xǐ fā cái | Chúc mừng và thịnh vượng | 恭喜發財 | 恭喜发财 |
►xīn nián kuài lè | CHÚC MỪNG NĂM MỚI | 新年快樂 | 新年快乐 |
►guò nián | Tết nguyên đán | 過年 | 过年 |
►suì suì ping ān | (Nói rằng nếu một cái gì đó bị vỡ trong năm mới để tránh những điều xui xẻo.) | 歲歲平安 | 岁岁平安 |
►nián nián yǒu yú | Chúc bạn thịnh vượng mỗi năm. | 年年有餘 | 年年有馀 |
►fàng biān pào | đốt pháo | 放鞭炮 | 放鞭炮 |
►nián yè fàn | Bữa tối gia đình đêm giao thừa | 年夜飯 | 年夜饭 |
►chú jiù bù xīn | Thay cái cũ bằng cái mới (tục ngữ) | 除舊佈新 | 除旧布新 |
►bài nián | đến thăm năm mới | 拜年 | 拜年 |
►hóng báo | phong bì màu đỏ | 紅包 | 红包 |
►yā suì qián | tiền trong phong bì màu đỏ | 壓歲錢 | 压岁钱 |
►gōng hè xīn xǐ | CHÚC MỪNG NĂM MỚI | 恭賀新禧 | 恭贺新禧 |
►___ nián xíng dà yùn | Chúc may mắn cho năm ____. | ___年行大運 | ___年行大运 |
►tiē chūn lián | biểu ngữ màu đỏ | 貼春聯 | 贴春联 |
►bàn nián huò | mua sắm năm mới | 辦年貨 | 办年货 |