Rất ít trẻ em lớn lên ở châu Âu nói tiếng Đức đã bỏ lỡ việc được bố mẹ quỳ trên đầu gối của chúng theo những từ có vần điệu của “Hoppe hoppe Reiter”.
Kinderreim cổ điển này là một trong những bài hát phổ biến nhất trong số nhiều bài đồng dao dành cho trẻ nhỏ của Đức, điều này chỉ có thể giải thích một phần lý do tại sao ban nhạc metal Đức Rammstein sử dụng điệp khúc “Hoppe hoppe Reiter” trong bài hát “Spieluhr” (hộp nhạc) của họ.
Học vần mẫu giáo của Đức ( Kinderreime ) có thể phục vụ một số mục đích. Trước hết, các bậc cha mẹ trong hoàn cảnh nuôi dạy song ngữ có thể giúp con cái họ tiếp thu ngôn ngữ và văn hóa Đức thông qua Kinderreime .
Nhưng ngay cả những người trong chúng ta không có con nhỏ cũng có thể học được điều gì đó từ những bài đồng dao của Đức và Kinderlieder . Họ cung cấp một cửa sổ về từ vựng, văn hóa và các khía cạnh khác của tiếng Đức. Để đạt được mục tiêu đó, chúng tôi cung cấp cho bạn tuyển tập Kinderreime bằng tiếng Đức và tiếng Anh, bắt đầu bằng “Hoppe hoppe Reiter”.
Khi bạn kiểm tra các từ trong “Hoppe hoppe Reiter”, chúng gần như tối tăm như một bài hát của Rammstein. Nhưng sau đó, hầu hết Ngỗng mẹ cũng ở khía cạnh bạo lực và đen tối, giống như hầu hết các câu chuyện cổ tích.
Hoppe hoppe Reiter
wenn er fällt, dann schreit er,
fällt er trong den Teich,
không tìm thấy ihn keiner gleich.
Hoppe hoppe Reiter
wenn er fällt, dann schreit er,
fällt er in den Graben,
Fressen ihn die Raben.
Hoppe hoppe Reiter
wenn er fällt, dann schreit er,
fällt er in den Sumpf,
dann macht der Reiter… Đầy đặn! ( Loại ” lassen sa ngã “ )
Dịch Văn xuôi TIẾNG ANH
Gập ghềnh gập ghềnh, kỵ sĩ,
nếu anh ta ngã, sau đó anh ta khóc
anh ta có nên rơi xuống ao không,
không ai sẽ tìm thấy anh ta sớm.
Gập ghềnh gập ghềnh, kỵ sĩ…
anh ta có nên rơi xuống mương không,
sau đó những con quạ sẽ ăn thịt anh ta.
Nếu anh ta rơi vào đầm lầy,
sau đó người lái đi … giật gân! ( “Thả” con )
câu thơ thay thế
Hoppe hoppe Reiter…
Fällt er in die Steine,
tun ihm weh die Beine.
Fällt er in die Hecken,
Fressen ihn die Schnecken.
Fällt er in die Hecken,
beissen ihn die Zecken.
Fressen ihn die Müllermücken,
die ihn vorn und hinten zwicken. ( Mèo con tốt bụng/Con cù lét )
Fällt er in den tiefen Schnee,
gefällt’s dem Reiter nimmermeh’.
Có rất nhiều biến thể của vần tiếng Đức này cho trẻ em. Một phiên bản “Eins, zwei, Polizei” đã được sử dụng trong một bài hát của nhóm nhạc Đức Mo-Do (1994) và SWAT (2004)
Eins, zwei, Papagei ( con vẹt )
drei, vier, Grenadier ( lính ném lựu đạn hoặc lính bộ binh )
fünf, sechs, alte Hex’ ( phù thủy )
sieben, acht, Kaffee gemacht ( pha cà phê )
neun, zehn, weiter geh’n ( tiếp tục )
yêu tinh, zwölf, junge Wölf’ ( sói con )
dreizehn, vierzehn, Haselnuss ( quả phỉ )
fünfzehn, sechzehn, du bist duss. ( duss = câm = bạn bị câm)
Himpelchen và Pimpelchen,
stiegen auf einen Berg.
chiến tranh Himpelchen ein Heinzelmann,
und Pimpelchen war ein Zwerg.
Sie blieben lange da oben sitzen
und wackelten mit den Zipfelmützen.
Doch nach fünfundsiebzig Wochen
sind sie in den Berg gekrochen,
schlafen da trong máng xối Ruh,
seid mal still und hört ihnen zu!
(Schnarch, schnarch…) [ tiếng ngáy ]
Tiếng Anh
Himpelchen và Pimpelchen
Leo lên một ngọn núi cao
Himpelchen là một Heinzelmann (thần hộ mệnh)
và Pimpelchen là một người lùn
Họ ở lại lâu ngồi trên đó
và vẫy mũ ngủ của họ
Sau nhiều tuần
họ bò vào trong núi
Ngủ ở đó trong sự yên tĩnh hoàn toàn
Hãy im lặng và lắng nghe cẩn thận:
(tiếng ngáy)
Alle meine Entchen
schwimmen auf dem See
Köpfchen ở das Wasser,
Schwänzchen in die Höh’.
Alle meine Täubchen
sitzen auf dem Dach
Klipper, klapp, klapp, klapp,
fliegen übers Dach.
Ri ra Rutsch
Wir fahren mit der Kutsch’
Wir fahren mit der Schneckenpost,
wo es keinen Pfennig kost’
Ri ra Rutsch
Wir fahren mit der Kutsch’
Tiếng Anh
Tất cả vịt con của tôi
bơi trên hồ
Đầu trong nước,
Đuôi từ dưới lên.
Tất cả bồ câu của tôi
Ngồi trên mái nhà
Klipper, lạch cạch, vỗ tay, vỗ tay,
bay qua mái nhà.
Ri ra trượt
chúng tôi đi du lịch trên huấn luyện viên
Chúng tôi tiếp tục với thư ốc,
nơi nó có giá một xu
Ri ra trượt
chúng tôi đi du lịch trên huấn luyện viên
Pitsch và Patsch! Pitsch và Patsch!
Der Regen macht die Haare nass.
Tropft von der Nase auf den Mund
und von dem Mund auf das Kinn
und von dem Kinn dann auf den Bauch.
Dort ruht der Regen sich jetzt aus
und springt mit einem großen Satz
auf die Erde. Vá!
Tiếng Anh
Pitch và Patsch! Pitch và Patsch!
Mưa làm ướt tóc.
Rớt từ mũi xuống miệng
và từ miệng đến cằm
và từ cằm rồi đến bụng.
Ở đó, cơn mưa giờ đã ngừng nghỉ
và nhảy với một bộ lớn
lên trái đất. Vá!
Có nhiều biến thể của “Es war einmal ein Mann.” Đây là một.
Es war einmal ein Mann,
der hatte einen Schwamm.
Der Schwamm war ihm zu nass,
da ging er auf die Gass’.
Cuộc chiến của Die Gass ihm zu kalt,
da ging er trong den Wald.
Chiến tranh Der Wald ihm zu grün,
da ger nach Berlin.
Chiến tranh Berlin ihm zu voll,
da ger nach Tirol.
Cuộc chiến tirol ihm zu klein,
da ging er wieder heim.
Chiến tranh Daheim ihm zu nett,
da legte er sich ins Bett.
Tôi là Bett war ‘ne Maus,
‘trống ist die Geschichte aus.
Kết thúc thay thế:
Im Bett war eine Maus –
das Weit’re denkt euch selber aus!
Tiếng Anh
Ngày xửa ngày xưa có một người đàn ông,
người đã có một miếng bọt biển.
Miếng bọt biển quá ướt,
anh đi vào ngõ
Ngõ vắng lạnh quá
anh đi vào rừng.
Rừng xanh quá,
anh ấy đã đến Berlin.
Berlin đã quá đầy,
anh ấy đã đến Tyrol.
Tirol quá nhỏ đối với anh ta,
anh lại ra đi.
Daheim quá đẹp
khi anh ấy đi ngủ.
Trên giường là một con chuột,
‘Trống là từ câu chuyện.
Trên giường là một con chuột –
bạn càng nghĩ về bản thân mình!
Các phiên bản tiếng Đức của “Ring Around the Rosie” (hoặc “Rosey”) chỉ có một số điểm tương đồng với cách diễn đạt trong tiếng Anh, nhưng sau đó cũng có hai phiên bản khác nhau bằng tiếng Anh: Anh và Mỹ. Trên thực tế, có nhiều biến thể của “Ring a ring o’rosie”, một phiên bản khác của bài đồng dao. Có nhiều ý kiến cho rằng vần mẫu giáo này có từ thời Dịch hạch đen, nhưng đó là một huyền thoại đã được Snopes.com và Wikipedia (“Thần thoại về bệnh dịch hạch”) vạch trần. Bản in đầu tiên chỉ xuất hiện vào năm 1881 (trong Mother Goose của Kate Greenaway hay The Old Nursery Rhymes ).
Dưới đây chúng tôi cung cấp hai phiên bản tiếng Đức của “Ring Around the Rosie” và hai phiên bản tiếng Anh, cùng với bản dịch tiếng Anh theo nghĩa đen cho mỗi vần điệu tiếng Đức.
Ringel, Ringel, ReiheHai phiên bản tiếng Đức tiếng đức 1 Ringel, Ringel, Reihe, tiếng đức 2 Ringel, Ringel, Rosen, |
Vòng quanh RosieXem các bản dịch theo nghĩa đen bên dưới Tiếng Anh ( Amer. ) Vòng quanh hoa hồng Tiếng Anh ( Anh. ) Ring a o’roses |
Lưu ý: Phiên bản 2 sử dụng “Rosen” (hoa hồng) ở dòng đầu tiên thay vì “Reihe” (hàng). | * Từ tiếng Anh cho tiếng hắt hơi “achoo” hoặc “kerchoo”. |
Ringel, Ringel, ReiheHai phiên bản tiếng Đức tiếng đức 1 Ringel, Ringel, Reihe, |
bản dịch nghĩa đenTiếng Anh 1 ( nghĩa đen ) Ringlet, ringlet, hàng |
tiếng đức 2
Ringel, Ringel, Rosen, |
Tiếng Anh 2 ( nghĩa đen )
Ringlet, ringlet, hoa hồng |