Khi phiên âm các ngôn ngữ và cố gắng giải thích cách phát âm một từ, chúng tôi sử dụng một hệ thống gọi là Bảng chữ cái ngữ âm quốc tế (IPA). Nó bao gồm một tập hợp đặc biệt các ký tự phổ quát và khi bạn học cách sử dụng IPA, bạn sẽ thấy rằng khả năng phát âm tiếng Pháp của mình được cải thiện.
Sự hiểu biết về IPA đặc biệt hữu ích nếu bạn đang học tiếng Pháp trực tuyến bằng cách sử dụng từ điển và danh sách từ vựng.
Bảng chữ cái ngữ âm quốc tế, hay IPA, là một bảng chữ cái chuẩn hóa cho ký hiệu ngữ âm. Nó là một tập hợp toàn diện các ký hiệu và dấu phụ được sử dụng để phiên âm âm thanh lời nói của tất cả các ngôn ngữ theo một kiểu thống nhất.
Việc sử dụng phổ biến nhất của Bảng chữ cái ngữ âm quốc tế là trong ngôn ngữ học và từ điển.
Tại sao chúng ta cần một hệ thống phiên âm phổ quát? Có ba vấn đề liên quan:
- Hầu hết các ngôn ngữ không được đánh vần “theo ngữ âm”. Các chữ cái có thể được phát âm khác (hoặc hoàn toàn không) khi kết hợp với các chữ cái khác, ở các vị trí khác nhau trong một từ, v.v.
- Các ngôn ngữ được đánh vần ít nhiều theo ngữ âm có thể có các bảng chữ cái hoàn toàn khác nhau; ví dụ: tiếng Ả Rập, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Phần Lan.
- Các chữ cái giống nhau trong các ngôn ngữ khác nhau không nhất thiết chỉ ra các âm tương tự. Ví dụ, chữ J có bốn cách phát âm khác nhau trong nhiều ngôn ngữ:
- Tiếng Pháp – J phát âm giống như G trong ‘ảo ảnh’: ví dụ: jouer – chơi
- Tiếng Tây Ban Nha – như CH trong ‘loch’: jabón – xà phòng
- Tiếng Đức – như chữ Y trong ‘you’: Junge – boy
- Tiếng Anh – niềm vui, nhảy, tù
Như các ví dụ trên chứng minh, chính tả và cách phát âm không hiển nhiên, đặc biệt là từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác. Thay vì ghi nhớ bảng chữ cái, chính tả và cách phát âm của mọi ngôn ngữ, các nhà ngôn ngữ học sử dụng IPA như một hệ thống phiên âm chuẩn hóa của tất cả các âm thanh.
Âm thanh giống hệt nhau được thể hiện bởi ‘J’ của Tây Ban Nha và ‘CH’ của Scotland đều được phiên âm là [x], thay vì cách viết chữ cái rất khác nhau của chúng. Hệ thống này giúp các nhà ngôn ngữ học dễ dàng và thuận tiện hơn trong việc so sánh các ngôn ngữ và người dùng từ điển để học cách phát âm từ mới.
Bảng chữ cái ngữ âm quốc tế cung cấp một bộ ký hiệu được tiêu chuẩn hóa để sử dụng trong việc phiên âm bất kỳ ngôn ngữ nào trên thế giới. Trước khi tìm hiểu chi tiết về các ký hiệu riêng lẻ, dưới đây là một số hướng dẫn để hiểu và sử dụng IPA:
- Cho dù được liệt kê riêng lẻ hay được nhóm trong phần biểu diễn của một từ, các ký hiệu IPA luôn được bao quanh bởi dấu ngoặc vuông [ ] để phân biệt chúng với các chữ cái thông thường. Không có dấu ngoặc, [tu] sẽ trông giống như từ tu , trong khi thực tế, nó là cách diễn đạt ngữ âm của từ tout .
- Mỗi âm thanh có một ký hiệu IPA duy nhất và mỗi ký hiệu IPA đại diện cho một âm thanh duy nhất. Do đó, cách phiên âm IPA của một từ có thể có nhiều hoặc ít chữ cái hơn so với cách viết thông thường của từ đó – đó không phải là mối quan hệ giữa một chữ cái với một ký hiệu.
- Hai cách phát âm của chữ cái tiếng Anh ‘X’ đều được tạo thành từ hai âm và do đó được phiên âm bằng hai ký hiệu, [ks] hoặc [gz]: fax = [fæks], tồn tại = [Ig zIst]
- Các chữ cái tiếng Pháp EAU tạo thành một âm thanh duy nhất và được biểu thị bằng một ký hiệu duy nhất: [o]
- Chữ câm không được phiên âm: lamb = [læm]
Cách phát âm tiếng Pháp được thể hiện bằng một số ký tự IPA tương đối nhỏ. Để phiên âm tiếng Pháp theo ngữ âm, bạn chỉ cần ghi nhớ những thứ liên quan đến ngôn ngữ.
Các biểu tượng IPA của Pháp có thể được chia thành bốn loại, chúng ta sẽ xem xét từng loại trong các phần sau:
- phụ âm
- nguyên âm
- nguyên âm mũi
- Bán nguyên âm
Ngoài ra còn có một dấu phụ duy nhất, được bao gồm trong các phụ âm.
Có 20 ký hiệu IPA dùng để phiên âm các phụ âm trong tiếng Pháp. Ba trong số những âm này chỉ được tìm thấy trong các từ mượn từ các ngôn ngữ khác và một âm rất hiếm, chỉ còn lại 16 âm phụ âm thực sự của tiếng Pháp.
Ngoài ra còn có một dấu phụ duy nhất, bao gồm ở đây.
IPA | chính tả | Ví dụ và Ghi chú |
---|---|---|
[ ‘ ] | H, O, Y | chỉ ra một liên lạc bị cấm |
[b] | b | bonbons – abricot – chambre |
[k] | (1) CH CK k QU |
café – sucre nhà tâm lý học Franck trượt tuyết mộc qua |
[ʃ] | CH SH |
chaud – anchois ngắn |
[d] | Đ. | douane – dinde |
[f] | F PH |
février – neuf hiệu thuốc |
[g] | g (1) | gant – bague – gris |
[ʒ] | g (2) J |
il gèle – cà tím jaune – déjeuner |
[h] | h | rất hiếm |
[ɲ] | GN | agneau – baignoire |
[ tôi ] | L | đèn – fleurs – mille |
[m] | m | mère – bình luận |
[N] | N | noir – sonner |
[N] | NG | hút thuốc (từ tiếng Anh) |
[P] | P | père – pneu – soupe |
[r] | r | rouge – ronronner |
[S] | C (2) C S SC (2) SS TI X |
văn hóa cái hộp sucre khoa học thuốc độc chú ý soixante |
[t] | Đ. t QUẦN QUÈ |
quan d o n (chỉ trong liên lạc viên) tarte – cà chua nhà hát |
[v] | F V W |
chỉ liên lạc màu tím – avion toa xe (từ tiếng Đức) |
[x] | J KH |
từ tiếng Tây Ban Nha từ tiếng Ả Rập |
[z] | S X z |
hình ảnh – ils ont deu x e nfants (chỉ trong liên lạc viên) zizanie |
Ghi chú chính tả:
- (1) = trước A, O, U hoặc phụ âm
- (2) = trước E, I hoặc Y
Có 12 ký hiệu IPA dùng để phiên âm các nguyên âm trong tiếng Pháp, không bao gồm các nguyên âm mũi và bán nguyên âm.
IPA | chính tả | Ví dụ và Ghi chú |
---|---|---|
[Một] | MỘT | ami – quatre |
[ɑ] | MỘT BẰNG |
patê cơ sở |
[e] | trí tuệ nhân tạo É ES EI cấp cứu KKT |
(je) parlerai été c’est người đánh cá người thợ rèn vous avez |
[ɛ] | È Ê e trí tuệ nhân tạo EI |
giải thưởng tête kẹp tóc (je) parlerais treize |
[ə] | e | le – samedi (E muet) |
[œ] | EU ŒU |
giáo sư œuf – sœur |
[ø] | EU ŒU |
màu xanh œufs |
[Tôi] | TÔI Y |
dix văn phong |
[o] | Ô ô ÂU EAU |
dos – hoa hồng à bientôt chaud người đẹp |
[ɔ] | Ô | chai – bol |
[u] | OU | douze – nous |
[y] | bạn Û |
sucre – tu người bán hàng |
Tiếng Pháp có bốn nguyên âm mũi khác nhau. Ký hiệu IPA cho nguyên âm mũi là dấu ngã ~ trên nguyên âm miệng tương ứng.
IPA | chính tả | Ví dụ và Ghi chú |
---|---|---|
[ɑ̃] | MỘT LÀ VN EM |
banque buồng mê hoặc công sự |
[ɛ̃] | TRONG TÔI YM |
cinq nóng nảy đồng cảm |
[ɔ̃] | TRÊN OM |
Bon Bons chải đầu |
[œ̃] | LHQ UM |
un – lundi nước hoa |
*Âm thanh [œ̃] đang biến mất trong một số phương ngữ tiếng Pháp; nó có xu hướng được thay thế bằng [ɛ̃].
Tiếng Pháp có ba bán nguyên âm (đôi khi được gọi là bán phụ âm trong tiếng Pháp): âm thanh được tạo ra do sự tắc nghẽn một phần không khí qua cổ họng và miệng.
IPA | chính tả | Ví dụ và Ghi chú |
---|---|---|
[j] | TÔI L LL Y |
tạm biệt œil thịt viên sữa chua |
[ɥ] | bạn | nuit – trái cây |
[w] | OI OU W |
sự sôi sục đầu tiên Wallon (chủ yếu là từ nước ngoài) |