“Happy Halloween” được dịch thành “Happii Harowin (ハッピーハロウィン)” khi sao chép ngữ âm từ tiếng Anh. “Chúc mừng ~” thường được dịch là “~ omdetou (おめでとう)” khi nói “Chúc mừng sinh nhật (Tanjoubi Omedetou)” hoặc “Chúc mừng năm mới (Akemashite Omedetou).” Tuy nhiên, các cụm từ như “Halloween vui vẻ”, “Valentine vui vẻ” hoặc “Lễ Phục sinh vui vẻ” không sử dụng mẫu này.
Sau đây là những từ thông dụng liên quan đến Halloween với cách phát âm và viết chúng trong tiếng Nhật:
harowiin ハロウィン — Halloween
juu-gatsu 十月 — tháng mười
majo 魔女 — phù thủy
kumo クモ — một con nhện
houki ほうき — cây chổi
ohaka お墓 — ngôi mộ
obake おばけ — ma
kyuuketsuki 吸血鬼 — ma cà rồng
kuroneko 黒猫 — mèo đen
akuma 悪魔 — ác quỷ; Satan
zonbi ゾンビ — thây ma
miira ミイラ — xác ướp
gaikotsu 骸骨 — bộ xương
koumori こうもり — con dơi
ookami otoko 狼男 — người sói
furankenshutain フランケンシュタイン — Frankenstein
kabocha かぼちゃ — quả bí ngô
obake yashiki お化け屋敷 — ngôi nhà ma ám
kosuchuumu コスチューム — trang phục
rousoku ろうそく — một ngọn nến
okashi お菓子 — kẹo
kowai 怖い — đáng sợ
- Kabocha hoặc horu.かぼちゃを彫る。 — Tôi khắc một quả bí ngô.
- Rousoku hoặc tomosu.ろうそくをともす。 — Tôi thắp nến.
- Kodomo ni okashi o ageru.子供にお菓子をあげる。 — Tôi đãi bọn trẻ.
- Majo no kasou o suru.魔女の仮装をする。 — Tôi mặc trang phục phù thủy.
- Horaa eiga o miru.ホラー映画を見る。 — Tôi xem một bộ phim kinh dị.
- Akumu ni unasareru.悪夢にうなされる。 — Tôi gặp ác mộng.
Ekaki uta là một loại bài hát mô tả cách vẽ động vật và/hoặc nhân vật yêu thích. Ekaki uta được cho là giúp trẻ em nhớ cách vẽ một thứ gì đó bằng cách kết hợp hướng vẽ vào lời bài hát.
Bạn có thể tìm và nghe Ekaki uta cho “obake (một con ma)” trên YouTube.
Nếu bạn tò mò về mảnh vải hình tam giác màu trắng mà chú obake nhỏ đeo trên trán trong video của bài hát, nó có tên là “hitaikakushi”, cũng là loại khăn mà các hồn ma Nhật Bản thường mặc. “Urameshiya” là một cụm từ được nói với giọng buồn bã bởi những hồn ma Nhật Bản khi chúng xuất hiện. Nó có nghĩa là, một lời nguyền đối với bạn.
おおきな ふくろに おみずを いれてたねを まいたら ぽちゃんと はねたひっくりかえってあっかんべーさんかく つけたらおばけさん!
うらら うらら うらめしやうらら うらら うらめしや
Ookina fukuro ni omizu o irete
Tane o maitara pochan to haneta
Hikkuri kaette akkanbee
Sankaku Tsuketara
Obake-san!
Urara urara urameshiya
Urara urara urameshiya
Đây là một bài hát thiếu nhi tên là “Obake nante nai sa (Không có ma!)”:
おばけなんて ないさおばけなんて うそさねぼけた ひとがみまちがえたのさだけど ちょっと だけど ちょっとぼくだって こわいなおばけなんて ないさおばけなんて うそさ
Obake nante nai sa
Obake nante uso sa
Neboketa hito ga
Mimachigaeta no sa
Dakedo chotto dakedo chotto
Boku datte kowai na
Obake nante nai sa
Obake nante uso sa
ほんとに ほんとに て どう どう けど けど けど けど けど けど けど けど だっ て て て て こわい こわい なおばけ て て て て て ない
Honto ni obake ga
Detekitara doushiyou
Reizouko ni irete
Kachi kachi ni shichaou
Dakedo chotto dakedo chotto
Boku datte kowai na
Obake nante nai sa
Obake nante uso sa
だけど こどもならともだちに なろうあくしゅを してからおやつを たべようだけど ちょっと だけど ちょっとぼくだって こわいなおばけなんて ないさおばけなんて うそさ
Dakedo kodomo nara
Tomodachi ni narou
Akushu o shite kara
Oyatsu o tabeyou
Dakedo chotto dakedo chotto
Boku datte kowai na
Obake nante na isa
Obake nante uso sa
おばけの ともだちつれてあるいたらそこらじゅうの ひとがびっくり するだろうだけど ちょっと だけど ちょっとぼくだって こわいなおばけなんて ないさおばけなんて うそさ
Obake no tomodachi
Tsurete aruitara
Sokora juu no hito ga
Bikkuri suru darou
Dakedo chotto dakedo chotto
Boku datte kowai na
Obake nante nai sa
Obake nante uso sa
おばけのくにではおばけだらけ だってさそんなはなし きいておふろにはいろうだけど ちょっと だけど ちょっとぼくだって こわいなおばけなんて ないさおばけなんて うそさ
Obake no kuni dewa
Obake darake datte sa
Sonna hanashi kiite
Ofuro ni tóc
Dakedo chotto dakedo chotto
Boku datte kowai na
Obake nante nai sa
Obake nante uso sa