Một trong những khó khăn khi phát âm tiếng Pháp là nó không phải là một ngôn ngữ phiên âm. Ngôn ngữ ngữ âm (ví dụ: tiếng Tây Ban Nha, tiếng Ả Rập) là ngôn ngữ mà mỗi chữ cái có một âm tương ứng; nói cách khác, chính tả phù hợp với cách phát âm. Các ngôn ngữ khác, như tiếng Pháp và tiếng Anh, không có phiên âm: chúng có các chữ cái có thể được phát âm theo những cách khác nhau hoặc đôi khi không có cách phát âm nào.
Có ba loại thư im lặng bằng tiếng Pháp.
- E muet / Elision
- H muet và khao khát
- phụ âm cuối
Bài học này sẽ tập trung vào các phụ âm cuối; theo các liên kết ở bên phải để biết giải thích chi tiết về các chữ cái im lặng E và H.
Quy tắc cơ bản của cách phát âm tiếng Pháp là phụ âm cuối không được phát âm, nhưng có nhiều trường hợp ngoại lệ, đó là nội dung của bài học này.*
Các chữ cái B, C, F, K, L, Q và R thường được phát âm ở cuối một từ. Mẹo : Vì B, K và Q hiếm khi là phụ âm cuối nên một số người thấy hữu ích khi sử dụng từ CaReFuL để ghi nhớ những phụ âm cuối phổ biến nhất thường được phát âm.
Thường được phát âm | Một số trường hợp ngoại lệ* | |
b | le Maghreb không hợm hĩnh bỏ câu lạc bộ |
le plomb |
C | un truc un flic trung bình |
un estomac, un tabac, le porc nguyên âm mũi + c : un banc, blanc |
F | hành động bỏ đầu bếp một người bạn |
un nerf, une clef, oeufs |
K | un anorak không nhìn le bifteck |
|
L | Il tháng tư un hôtel un bol |
gentil, outil; nguyên âm + -il : à l’appareil, un oeil |
Các phụ âm tiếng Pháp khác thường im lặng ở cuối từ, với một số trường hợp ngoại lệ. Mẹo : Nhiều trường hợp ngoại lệ là tên riêng hoặc từ mượn từ các ngôn ngữ khác.
Thường im lặng | Một số trường hợp ngoại lệ* | |
Đ. | froid chaud d’accord |
sud; Tên riêng : David, Alfred |
g | lê sang dài |
le grog |
M, N | bỏ ban công nước hoa |
Từ Latinh : amen, diễn đàn |
P | bỏ drap nước hoa vô địch |
un slip, un cap |
S | giải thưởng trois vợ cơ sở |
un fils, un autobus, le tennis |
t | vân vân lông tơ chào vt |
tàn bạo, ouest, huit; – ct kết bài : trực tiếp, chặt chẽ; – pt kết thúc : khái niệm, sept |
X | deux giải thưởng un époux |
sáu, chỉ mục, Aix |
z | chez le riz |
le gaz |
Lưu ý : Các từ plus và tout có quy tắc phát âm riêng.