Cách phổ biến nhất để chào hỏi bằng tiếng Nga là Здравствуйте (ZDRASTvooytye), nhưng có nhiều chi tiết bạn cần biết để điều hướng tất cả các cuộc gặp gỡ xã hội có thể xảy ra.
Điều quan trọng nhất cần nhớ là cách bạn nói xin chào bằng tiếng Nga phụ thuộc vào người mà bạn đang nói chuyện. Tiếng Nga có hai thanh ghi chính: chính thức và không chính thức. Để biết nên sử dụng lời chào nào, bạn cần xác định xem bạn đang ở trong một tình huống trang trọng hay không trang trọng.
Các tình huống trang trọng bao gồm nói chuyện với người mà bạn không biết hoặc chỉ biết một chút, cũng như nói chuyện với những người mà bạn muốn thể hiện sự tôn trọng, chẳng hạn như giáo viên, quan chức, người có cấp bậc cao hơn, thông gia hoặc đơn giản là người già hơn bạn. Cách xưng hô thân mật áp dụng cho các cuộc trò chuyện với bạn bè và gia đình của bạn, cũng như với trẻ nhỏ (mặc dù trong một số trường hợp trang trọng, cách xưng hô trang trọng cũng phù hợp với trẻ em).
Từ tiếng Nga: Привет
Phát âm: preeVYET
Ý nghĩa: Xin chào
Sử dụng từ này khi xưng hô với bạn bè, thành viên gia đình của bạn (trừ khi họ là bố mẹ chồng của bạn) và con cái.
Từ tiếng Nga: Здорово
Phát âm: ZdaROHvah
Ý nghĩa: Này
Đây là một lời chào quen thuộc hơn, chỉ được sử dụng giữa những người bạn thân. Nó có thể được dịch là Hey hoặc Yo!
Từ tiếng Nga: Здравствуйте
Phát âm: ZDRASTvooytye
Dịch: xin chào, hay bạn làm thế nào?
Здравствуйте là cách đặt cược an toàn nhất khi bạn thấy mình đang ở trong một tình huống trang trọng. Được dịch theo nghĩa đen là “giữ sức khỏe”, lời chào trang trọng này phù hợp khi nói chuyện với người quen, người bạn không biết, đồng nghiệp, người lớn tuổi hoặc người bạn tôn trọng.
Từ tiếng Nga: Здравствуй
Phát âm: ZDRASTvooy
Dịch: Xin chào
Hãy cẩn thận chỉ sử dụng biểu thức này với những người mà bạn đã gọi là ты (bạn số ít). Điều này làm cho nó kém trang trọng hơn nhiều so với Здравствуйте, nhưng trang trọng hơn Привет.
Từ tiếng Nga: Доброе утро
Phát âm: DOBrye OOtra
Dịch: Chào buổi sáng
Доброе утро được sử dụng giống như cách bạn sử dụng chào buổi sáng bằng tiếng Anh–với mọi người và bất kỳ ai vào buổi sáng.
Từ tiếng Nga: Добрый день và Добрый вечер
Phát âm: DOBry DYEN’ và DOBry VYEcher
Dịch: Chào buổi chiều và chào buổi tối
Cũng giống như Доброе утро, những cụm từ này có thể được sử dụng trong mọi tình huống, trang trọng hoặc trang trọng.
Từ tiếng Nga: Как у тебя / у вас дела?
Phát âm: Kak oo tyeBYA / oo VAS dyeLAH
Dịch : Bạn khỏe không?
Khi bạn đã nói xong lời chào, hãy sử dụng Как у тебя / у вас дела? để hỏi How are you? Hãy nhớ chọn dạng đúng của “bạn” (số ít у тебя hoặc số nhiều у вас ) dựa trên người mà bạn đang nói chuyện.
Từ tiếng Nga: Как дела?
Phát âm: Kak dyeLAH
Dịch : Mọi thứ thế nào?
Bạn đang ở đâu? là cách thay thế rút gọn và rất phổ biến của Как у тебя / у вас дела?
Có thể sử dụng Как (вы) поживаете (Kak (vy) pazheeVAyetye) và Как (ты) поживаешь (Kak (ty) pazheeVAyesh) thay cho Как дела. Điều này dịch theo nghĩa đen là bạn đang sống như thế nào ? và có nghĩa là bạn làm như thế nào. Như trước đây, hãy nhớ chọn đúng dạng địa chỉ:
- Как (вы) поживаете? Khi nói chuyện với những người mà bạn gọi là số nhiều
- Как (ты) поживаешь? Khi nói chuyện với bạn bè và gia đình của bạn
Khi ai đó hỏi bạn có khỏe không, cách tốt nhất để trả lời là Хорошо, спасибо, nghĩa là khỏe, cảm ơn . Một lựa chọn khác là nói Нормально, спасибо (narMAL’nah, spaSEEbah) – được rồi, cảm ơn. Đây là một biến thể thân mật hơn được sử dụng giữa những người bạn tốt.
Từ tiếng Nga: Хорошо, спасибо
Phát âm: HaraSHOH, spaSEEbah
Bản dịch: Tốt, cảm ơn
Bạn cũng có thể dùng:
Từ tiếng Nga: Прекрасно, спасибо
Phát âm: pryekRASnah, spaSEEbah
Bản dịch: Tuyệt vời, cảm ơn bạn
Từ tiếng Nga: Неплохо, спасибо
Phát âm: nyepLOHkha, spaSEEbah
Bản dịch: Không tệ, cảm ơn
Từ tiếng Nga: До свидания
Phát âm: dah sveeDAHnya
Bản dịch: Tạm biệt
Khi nói lời tạm biệt, До свидания nổi tiếng phù hợp với hầu hết các tình huống, nhưng bạn cũng có thể chọn một Пока (paHAH) quen thuộc hơn – bye . Chỉ cần cẩn thận chỉ sử dụng Пока với những người bạn đã gọi là ты (ty) – bạn, số nhiều.
Dưới đây là những cách khác để nói lời tạm biệt:
Từ tiếng Nga: Мне пора
Cách phát âm: mnye paRAH
Dịch: Tôi phải đi
Biểu thức này thường là tiền đề cho một lời chào khác, cuối cùng hơn. Ví dụ, người nói có thể nói Ну, мне пора, до свидания (NOO, mnye paRAH, da sveeDAnya) – tôi phải đi rồi, tạm biệt .
Từ tiếng Nga: Увидимся!
Cách phát âm: ooVEDimsya
Dịch: Hẹn gặp lại (dùng với bạn bè và gia đình)
Từ tiếng Nga: Счастливо
Phát âm: schastLEevah
Dịch: Hạnh phúc (nghĩa đen, nhưng có nghĩa là chúc một ngày tốt lành hoặc may mắn)
Sử dụng Счастливо trong hầu hết các tình huống ngoại trừ những tình huống rất trang trọng.
Từ tiếng Nga: Удачи!
Phát âm: ooDAchi
Bản dịch: Chúc may mắn!
Cụm từ này thường được đặt trước Ну (noo), có nghĩa là tốt . Ну, удачи! do đó dịch là tốt, chúc may mắn!
Từ tiếng Nga: Счастливого пути
Phát âm: shasLEevava pooTEE
Bản dịch: H ave a good trip
Счастливого пути là biến thể của Счастливо. Nó là tốt để sử dụng nó trong bất kỳ tình huống chính thức hoặc không chính thức.
Từ tiếng Nga: Доброй ночи
Phát âm: DOBray NOOchi
Bản dịch: Chúc ngủ ngon
Từ tiếng Nga: Спокойной ночи
Phát âm: spaKOYnay NOOchi
Bản dịch: Chúc ngủ ngon
Доброй ночи và Спокойной ночи đều có nghĩa giống nhau: chúc ngủ ngon . Được sử dụng thay thế cho nhau, cả hai cách diễn đạt đều phù hợp với các tình huống trang trọng và không trang trọng, mặc dù Доброй ночи có cách đăng ký trang trọng hơn một chút.