Một trong những ngày lễ quan trọng nhất trong văn hóa Trung Quốc là Tết Trung thu, hay còn gọi là Tết trông trăng.
Vì Tết Trung Thu là thời điểm thu hoạch nên đây là dịp tốt để tôn vinh sự phong phú của Mẹ Thiên nhiên. Tết Trung thu là thời gian để quây quần bên gia đình và bạn bè dưới bầu trời trăng tròn, cùng ăn bánh trung thu, quả bưởi và các món nướng ngon.
Tết Trung Thu rơi vào ngày 15 tháng 8 âm lịch, vì vậy ngày trong lịch Gregorian mỗi năm sẽ khác nhau, nhưng nó luôn luôn vào ngày trăng tròn. Các ngày cho Tết Trung thu như sau:
- 2018 – 24 tháng 9
- 2019 – 13 tháng 9
- 2020 – 1 tháng 10
- 2021 – 21 tháng 9
- 2022 – 10 tháng 9
Như với hầu hết các lễ hội của Trung Quốc, có một câu chuyện đi cùng với Tết Trung thu. Có nhiều phiên bản về truyền thuyết Tết Trung thu, nhưng hầu hết chúng đều liên quan đến cung thủ Hou Yi và vợ Chang’e.
Nhiều năm trước, có mười mặt trời trên bầu trời. Mùa màng không phát triển, sông ngòi cạn kiệt, nhân dân chết đói chết khát. Hậu Nghệ lấy cung tên bắn hạ chín trên mười mặt trời, cứu dân lành.
Như một phần thưởng, Tây Thái hậu đã tặng cho Hậu Nghệ một lọ thuốc. Nếu Hậu Nghệ chia sẻ lọ thuốc đó với vợ mình thì cả hai sẽ trường sinh bất lão, nhưng nếu chỉ một trong hai người uống lọ thuốc thì người đó sẽ trở thành thần thánh.
Hou Yi và Chang’e dự định cùng nhau lấy lọ thuốc. Nhưng một trong những kẻ thù của Hou Yi, Feng Meng, nghe nói về lọ thuốc và lên kế hoạch đánh cắp nó. Vào một đêm trăng tròn, Feng Meng giết Hou Yi, sau đó buộc Chang’e đưa lọ thuốc cho anh ta.
Thay vì đưa lọ thuốc cho tên ác nhân, Chang’e đã tự mình uống hết. Cô ấy bắt đầu bay lên thiên đường, nhưng cô ấy cảm thấy có mối liên hệ chặt chẽ với thế giới của người phàm và muốn ở gần họ, vì vậy cô ấy dừng lại ở mặt trăng, thiên thể gần trái đất nhất.
Món ăn truyền thống của Tết Trung Thu là Bánh Trung Thu, là một loại bánh ngọt có nhân như lòng đỏ trứng, nhân hạt sen, nhân đậu đỏ, dừa, quả óc chó hoặc chà là. Mặt trên của bánh Trung thu thường có chữ Hán tượng trưng cho sự trường thọ, hòa thuận.
Dưới đây là một số cụm từ tiếng Trung cho Tết Trung thu:
Liên kết âm thanh được đánh dấu bằng ►
Tiếng Anh | bính âm | nhân vật truyền thống | Ký tự giản thể |
Ngày trung thu | ►zhōng qiū jié | 中秋節 | 中秋节 |
Hậu Nghệ | ►Hậu Yì | 后羿 | 后羿 |
Thay đổi | ►Cháng’é | 嫦娥 | 嫦娥 |
bánh trung thu | ►yuè bǐng | 月餅 | 月饼 |
chiêm ngưỡng mặt trăng | ►shǎng yuè | 賞月 | 赏月 |
đoàn tụ | ►tuán viên | 團圓 | 团圆 |
tiệc nướng ngoài trời | ►kǎo ròu | 烤肉 | 烤肉 |
quả bưởi | ►yòuzi | 柚子 | 柚子 |
tặng quà | ►sònglǐ | 送禮 | 送礼 |